Bảng xếp hạng các đại học Australia 2012-2013 :
Hiện nay các chương trình đào tạo của Australia đang được các bạn trẻ Việt Nam dành rất nhiều quan tâm , bởi vì sự phổ biến và tính thực tiến cao trong nội dung . Tính đến năm 2012 , có khoảng hơn 11,000 sinh viên đang theo học các chương trình đại học , thạc sĩ và tiến sĩ của Australia tại Việt Nam tại các đại học quốc tế , chương trình liên kết , điều này cho thấy rằng chương trình quốc tế của Australia đang rất được yêu thích và là lựa chọn số 1 . Rõ nét hơn , Higher Education Times của anh quốc đã xếp hàng đại học RMIT Vietnam là cơ sở quốc tế thành công nhất thế giới dựa trên số học viên theo học vượt trên cả các cơ sở quốc tế của anh và mỹ như Nottingham malaysia và Trung Quốc , Liverpool Trung Quốc , Monash Malaysia , Webster thái lan . Qua bài viết này topdaihoc.com xin giới thiệu đến các bạn sinh viên , học sinh đang có quan tấm đến chương trình giáo duc của Australia bảng xếp hạng của QS , THE , ARWU cho các đại học ở Australia .
QS ranking Australia universities 2012 :
|
Times Higher Education ranking Australia universities 2012 :
National Rank |
University |
World Rank |
1 | University of Melbourne | 28 |
2 | Australian National University | 37 |
3 | University of Sydney | 62 |
4 | University of Queensland | 65 |
5 | University of New South Wales | 85 |
6 | Monash University | 99 |
7 | University of Adelaide | 176 |
8 | University of Western Australia | 190 |
9 | Macquarie University | 251-275 |
10 | Queensland University of Technology | 251-275 |
11 | The University of Newcastle | 276-300 |
12 | Murdoch University | 301-350 |
13 | University of South Australia | 301-350 |
14 | University of Wollongong | 301-350 |
15 | Charles Darwin University | 351-400 |
16 | Deakin University | 351-400 |
17 | Flinders University | 351-400 |
18 | University of Tasmania | 351-400 |
19 | University of Technology Sydney | 351-400 |
ARWU ranking :
University* |
Aus Rank |
(World Rank) |
University of Melbourne |
1 |
(57) |
Australian National University (ANU) |
2 |
(64) |
University of Queensland |
3 |
(90) |
University of Sydney |
4 |
(93) |
University of Western Australia (UWA) |
5 |
(96) |
Monash University |
6-7 |
(101-150) |
University of New South Wales (UNSW) |
6-7 |
(101-150) |
Macquarie University |
8-9 |
(201-300) |
University of Adelaide |
8-9 |
(201-300) |
Flinders University |
10-16 |
(301-400) |
Griffith University |
10-16 |
(301-400) |
James Cook University |
10-16 |
(301-400) |
Swinburne University of Technology |
10-16 |
(301-400) |
University of Newcastle |
10-16 |
(301-400) |
University of Tasmania |
10-16 |
(301-400) |
University of Wollongong |
10-16 |
(301-400) |
Curtin University |
17-19 |
(401-500) |
La Trobe University |
17-19 |
(401-500) |
University of Technology, Sydney |
17-19 |
(401-500) |
Đây được xem là ba bảng xếp hạng tốt nhất hiện nay , mỗi bảng xếp hạng có một cách đánh giá riêng . Nếu như QS tập trung xem xét tính quốc tế và khả năng xin việc của các trường đại học thì THE và ARWU tập trung đánh giá khả năng nghiên cứu . Bởi vậy có thể thấy sự khác biệt khá rõ rệt trong việc xếp hạng các trường đại học , ví dụ như trong bảng xếp hàng của QS RMIT luôn đứng thứ 10 từ năm 2008 đến nay , lí do là RMIT là một trong 55 trường được các nhà tuyển dụng ưu thích nhất và cũng là trường có lượng sinh viên quốc tế chiếm đến 50% . Trong khi đó , trong bảng xếp hạng của THE và ARWU , RMIT hoàn toàn vắng mặt , lí do là RMIT là một trong 3 đại học có tính nghiên cứu yếu nhất nước Úc với số bài nghiên cứu giảm dần theo từng năm ( bài viết something wrong in RMIT ) . Mặc dù có hướng tiếp cận khác nhau nhưng nhìn chung cả 3 bảng xếp hạng đều đanh giá rất cao các đại học thuộc G8 ( group 8 đại học nghiên cứu của Úc , được hưởng tài trợ từ chính phủ gấp hơn 10 các trường còn lại ) bao gồm đại học Monash , ANU , Melbourne , Tây Úc , Queesland , Sydney , NSW , Adelaide . Năm nay Melbourne đã thực sự vươn lên để xoán ngôi của ANU , trở thành đại học số 1 nước Úc , trong khi đó Bond trở thành đại học tư đầu tiên lọt vào top các đại học hàng đầu nhờ vào những nỗ lực tróng công tác đào tạo thực tiến .
Các bạn sinh viên và học sinh có thể dựa vào các bảng xếp hạng uy tín trên để lựa chọn cho mình chương trình đại học phù hợp nhất cho việc du học hay du học tại chỗ . Theo đánh giá của rất nhiều sinh viên đang học ở các chương trình quốc tế tại Việt Nam và ở Úc , các đại học hạng trung của Úc và thuộc khối liên minh đại học công nghệ như Curtin , Swinburne , RMIT , UTS , QUT thương dạy sinh viên đi sâu vào thực hành , giảm nhẹ tính lý thuyết , yêu cầu các bài thi cũng thấp hơn các đại học G8 khá nhiều , nên rất phù hợp với các bạn có học lực trung bình khá hoặc chú trọng đến việc làm trong các ngành ứng dụng cao . Hiện các trương trên đều có mở chương trình ở Việt Nam .
The post Bảng xếp hạng các đại học Australia 2012-2013 appeared first on TOP đại học.